Khi lắp đặt một hệ thống cấp thoát nước, một trong những điều chúng ta cần quan tâm đến là kích thước ống. Kích thước này có rất nhiều tác động đến khả năng cung cấp hoặc thoát nước, cũng như với một số máy móc khác nhau có những yêu cầu về kích thước ống khác nhau.
Các kích thước đặc trưng của đường ống.
Khi nói đến đường ống nước, người ta thường nhắc đến các kích thước đặc trưng của nó để có thể dễ dàng nắm bắt và sử dụng.
Đường ống nước có 3 kích thước đặc trưng chính: đường kính ngoài, đường kính trong, và độ dày thành ống. Các kích thước này thường tuân theo các tiêu chuẩn nhất định như ISO, TCVN, …
3 kích thước này thể hiện rõ các đặc trưng của ống để có thể dễ dàng đưa vào lắp đặt sử dụng.

1.Đường kính ngoài.
Đường kính ngoài là độ dài đoạn thằng đi qua tâm ống nối 2 điểm bất kì trên mép ngoài của ống.
Đây là kích thước để sử để tính toán và thiết kế các phụ liện ống, lắp đặt ống nước.
2.Đường kính trong.
Đường kính trong là độ dài đoạn thằng đi qua tâm ống nối 2 điểm bất kì trên mép trong của ống.
Đây là kích thước để tính toán lưu lượng dòng chảy, tốc độ dòng chảy hoặc áp lực chất lỏng gây nên trên bề mặt ống.
3.Độ dày thành ống.
Đây là kích thước phụ thuộc tỉ lệ thuận với kích thước của ống. Ngoài ra, độ dày của ống cũng liên quan đến áp lực chất lỏng gây ra.
Vì vậy các ống có cùng kích thước có thể có độ dày thành ống khác nhau.
4.Đường kính danh nghĩa
Với 3 kích thước trên, người sử dụng có thể nhận biết ngay được các đặc trưng của ống để đưa vào sử dụng. Tuy nhiên, việc phải ghi nhớ các kích thước này không hề dễ dàng khi các loại ống rất đa dạng. Giải quyết vấn đề này, người ta sử dụng 1 loại kích thước gọi là đường kính danh nghĩa hay đường kính định danh.
Đường kính định danh không phải là kích thước thực tế, mà chỉ để sử dụng cho mục đích nhớ, thuận tiện trong trao đổi
Kích thước ống trong trao đổi kỹ thuật.
Trong quá trình trao đổi và làm việc, người ta thường sử dụng các kích thước định danh là chủ yếu, Tuy nhiên, việc trao đổi này sẽ rất dễ bị nhầm lẫn nếu không nắm rõ được các tiêu chuẩn của đường ống.
1. Phi “Φ”.
Khi nói về đường ống nước, nếu có người nói đường ống có ” phi A ” thì có nghĩa là họ đang muốn đề cập đến đường kính ngoài của ống. Kích thước này được tính theo đơn vị “mm”.
2. DN
DN là cụm từ đề cập đến đường kính trong của ống tính theo hệ “mm”.
Lưu ý: cần phân biệt rõ giữa Phi và DN.
vd: DN 15 tương đương với ống có Phi 21, chứ không phải Phi 15.
3. Inch
Inch là một đơn vị được dùng phổ biến tại Mỹ. Đối với các ống thép ở Việt Nam, đây cũng là 1 đơn vị được sử dụng phổ biến
Ví dụ: ½”, ¾” 1”, 2”, 4”, 8”
Quy đổi kích thước đường ống
Để thuận tiện trong tra cứu, ta sử dụng các bảng sau:
Với ống có đường kính từ ⅛” tới 3½” (từ DN6 – DN90)
Inch | DN | ĐK ngoài
(mm) |
Độ dày thành ống (mm) | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
SCH 5 | SCH 10 | SCH 30 | SCH 40 | SCH 80 | SCH 120 | XXS | |||
⅛ | 6 | 10,29 mm | 0,889 mm | 1,245 mm | 1,448 mm | 1,727 mm | 2,413 mm | — | — |
¼ | 8 | 13,72 mm | 1,245 mm | 1,651 mm | 1,854 mm | 2,235 mm | 3,023 mm | — | — |
⅜ | 10 | 17,15 mm | 1,245 mm | 1,651 mm | 1,854 mm | 2,311 mm | 3,200 mm | — | — |
½ | 15 | 21,34 mm | 1,651 mm | 2,108 mm | — | 2,769 mm | 3,734 mm | — | 7,468 mm |
¾ | 20 | 26,67 mm | 1,651 mm | 2,108 mm | — | 2,870 mm | 3,912 mm | — | 7,823 mm |
1 | 25 | 33,40 mm | 1,651 mm | 2,769 mm | — | 3,378 mm | 4,547 mm | — | 9,093 mm |
1¼ | 32 | 42,16 mm | 1,651 mm | 2,769 mm | 2,972 mm | 3,556 mm | 4,851 mm | — | 9,703 mm |
1½ | 40 | 48,26 mm | 1,651 mm | 2,769 mm | 3,175 mm | 3,683 mm | 5,080 mm | — | 10,160 mm |
2 | 50 | 60,33 mm | 1,651 mm | 2,769 mm | 3,175 mm | 3,912 mm | 5,537 mm | 6,350 mm | 11,074 mm |
2½ | 65 | 73,03 mm | 2,108 mm | 3,048 mm | 4,775 mm | 5,156 mm | 7,010 mm | 7,620 mm | 14,021 mm |
3 | 80 | 88,90 mm | 2,108 mm | 3,048 mm | 4,775 mm | 5,486 mm | 7,620 mm | 8,890 mm | 15,240 mm |
3½ | 90 | 101,60 mm | 2,108 mm | 3,048 mm | 4,775 mm | 5,740 mm | 8,077 mm | — | 16,154 mm |
Với ống có đường kính từ 4″ tới 8″ (từ DN100 – DN200)
Inch | DN mm |
ĐK ngoài
(mm) |
Độ dày thành ống (mm) | ||||||||||
SCH 5 | SCH 10 | SCH 20 | SCH 30 | SCH 40
STD |
SCH 60 | SCH 80 | SCH 100 | SCH 120 | SCH 140 | SCH 160 | |||
4 | 100 | 114,30 mm | 2,108 mm | 3,048 mm | — | 4,775 mm | 6,020 mm | 7,137 mm | 8,560 mm | — | 11,100 mm | — | 13,487 mm |
4½ | 115 | 127,00 mm | — | — | — | — | 6,274 mm | — | 9,017 mm | — | — | — | — |
5 | 125 | 141,30 mm | 2,769 mm | 3,404 mm | — | — | 6,553 mm | — | 9,525 mm | — | 12,700 mm | — | 15,875 mm |
6 | 150 | 168,28 mm | 2,769 mm | 3,404 mm | — | — | 7,112 mm | — | 10,973 mm | — | 14,275 mm | — | 18,263 mm |
8 | 200 | 219,08 mm | 2,769 mm | 3,759 mm | 6,350 mm | 7,036 mm | 8,179 mm | 10,312 mm | 12,700 mm | 15,062 mm | 18,237 mm | 20,625 mm | 23,012 mm |
Với ống có đường kính từ 10″ tới 24″ (từ DN250 – DN600)
Inch | DN mm |
ĐK ngoài
(mm) |
Độ dày thành ống (mm) | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
SCH 5s | SCH 5 | SCH 10s | SCH 10 | SCH 20 | SCH 30 | |||
10 | 250 | 273,05 mm | 3,404 mm | 3,404 mm | 4,191 mm | 4,191 mm | 6,350 mm | 7,798 mm |
12 | 300 | 323,85 mm | 3,962 mm | 4,191 mm | 4,572 mm | 4,572 mm | 6,350 mm | 8,382 mm |
14 | 350 | 355,60 mm | 3,962 mm | 3,962 mm | 4,775 mm | 6,350 mm | 7,925 mm | 9,525 mm |
16 | 400 | 406,40 mm | 4,191 mm | 4,191 mm | 4,775 mm | 6,350 mm | 7,925 mm | 9,525 mm |
18 | 450 | 457,20 mm | 4,191 mm | 4,191 mm | 4,775 mm | 6,350 mm | 7,925 mm | 11,100 mm |
20 | 500 | 508,00 mm | 4,775 mm | 4,775 mm | 5,537 mm | 6,350 mm | 9,525 mm | 12,700 mm |
24 | 600 | 609,60 mm | 5,537 mm | 5,537 mm | 6,350 mm | 6,350 mm | 9,525 mm | 14,275 mm |